Muối kẽm clorua là một trong những hoá chất công nghiệp quan trọng trong đời sống. Vậy muối kẽm clorua là gì? Zncl2 là gì? Nó có những tính chất nào? ứng dụng của hợp chất này trong đời sống và sản xuất là gì? Theo dõi bài viết dưới đây Công ty hoá chất Việt Quang sẽ giúp bạn giải đáp những khúc mắc.
Muối Kẽm Clorua là chất gì?
Muối Kẽm Clorua ZnCl2 là tên của một hợp chất hóa học với công thức ZnCL2 và dạng ngậm nước của nó. Kẽm Clorua với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước.ZnCl2 là chất hút ẩm và rất dễ chảy nước. Do đó các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.
- Công thức phân tử: ZnCl2
- Công thức cấu tạo: Cl – Zn – Cl

Tính chất vật lí & cách nhận biết
Tính chất vật lí:
Là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước. ZnCl2 hút ẩm và rất dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo quản tránh các nơi có độ ẩm, kể cả độ ẩm trong không khí xung quanh.Cách nhận biết:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần. ZnCl2 + 2NaOH→ Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O

Tính chất hóa học của Kẽm Clorua
- Tác dụng với muối: ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl
- Tác dụng với kim loại:
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
- Tạo phức với NH3: 4NH3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2
Ứng dụng của muối kẽm Clorua ZnCL2:

+ Kẽm Clorua ZnCl2 được dùng để mạ kẽm lên sắt, được bôi vào khuôn trước khi đúc, nó còn được dùng làm chất xúc tác
+ Hóa chất ZnCL2 còn được dùng để bảo quản gỗ.

+ Ngoài ra ZnCL2 còn dùng để đánh bóng thép, là hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
+ Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 được dùng làm thuốc khử trong phòng thí nghiệm
+ Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 được dùng trong ngành giấy
+ Hóa chất ZnCl2 được dùng làm thuốc sát trùng.

Điều chế:
ZnCl2 khan có thể được điều chế từ kẽm và hydro clorua
Zn(s) + 2 HCl → ZnCl2+ H2(g)
Các dạng hydrat và các dung dịch nước có thể được điều chế tương tự bằng cách cho Zn kim loại tác dụng với axit clohiđric. Oxit kẽm và kẽm sunflua phản ứng với HCl:
ZnS( rắn ) + 2 HCl(dung dịch) → ZnCl2(dung dịch) + H2S ( bay hơi )
Không giống như nhiều nguyên tố khác, kẽm chủ yếu chỉ tồn tại trong một trạng thái oxy hóa, 2+, làm đơn giản hoá việc tinh chế clorua.
Các mẫu thương mại của kẽm clorua thường chứa nước và các sản phẩm tạp chất từ thủy phân. Các mẫu này có thể được tinh chế bằng cách kết tinh lại từ dioxan nóng. Các mẫu khan có thể được tinh chế bằng cách thăng hoa trong một dòng khí hydro clorua, tiếp theo là làm nóng tới 400 °C trong một dòng khí nito. Cuối cùng, phương pháp đơn giản nhất là xử lý kẽm clorua với thionyl clorua.
Lưu ý khi sử dụng hóa chất ZnCL2:
Hóa chất kẽm Clorua ZnCl2 là chất gây kích ứng da và đường hô hấp, cẩn thận khi thao tác với kẽm clorua ở dạng khan. Nên đeo găng tay, đồ bảo hộ và kính mắt khi tiến hành thí nghiệm.