Dung môi hữu cơ, Hóa chất pha sơn và mực in, cao su, giấy |
Polyethylene glycol, PEG 400 |
Polyethylene glycol, PEG 400, 225 KG/PHUY, Indonesia
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Polyethylene glycol (PEG) là hợp chất
polyether với nhiều ứng dụng từ sản xuất
công nghiệp thuốc, dược phẩm. Nó còn có
tên gọi khác là polyethylene oxide (PEO) hay
polyethylene (POE), tùy thuộc vào khối lượng phân tử và có tên thương mại là
Carbowax.
Tính chất Polyethylene glycol :
- Số Cas: 25322-68-3
- Công thức phân tử: C2nH4n+2On+1
- Khối lượng phân tử: đa dạng
- Ngoại quan: Chất lỏng hoặc rắn (tùy theo khối lượng phân tử)
- Mùi: Nặng
- Tỉ trọng: tùy khối lượng phân tử
- Nhiệt độ đông đặc: tùy
- Nhiệt độ sôi: 82.5oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 2.4 kPa
- Độ nhớt (25oC):1.96cP
Ứng dụng Polyethylene glycol :
Trong y tế :
Là thành phần cơ bản trong một số thuốc nhuận tràng (ví dụ như Macrogol có
chứa các sản phẩm như Movicol và PEG 3350)
- Ngoài ra nó còn được sử dụng như một tá dược trong các sản phẩm dược
phẩm.
- Thành phần trong thuốc nhỏ mắt
- Các loại PEG có trọng lượng phân tử cao như PEG 8000 có khả năng phòng
ngừa ung thư trực tràng ở động vật, tuy nhiên nó chưa được thử nghiệm lâm
sàn ở người.
- Việc tiêm PEG 2000 vào máu chuột lang sau khi bị chấn thương tủy sống sẽ
giúp phục hồi nhanh chóng thông qua việc sửa chữa các phân tử của màng
thần kinh. Hiệu quả của việc này có thể được ứng dụng để ngăn ngừa bị liệt ở
người sau khi bị tai nạn.
Ứng dụng khác
- Có độc tính thấp và được sử dụng trong nhiều sản phẩm.
- Là thành phần cơ bản trong nhiều loại kem dưỡng da, trong các loại dầu bôi
trơn tình dục và thường được kết hợp với glycerine.
- Được sử dụng như một chất phân tán trong một số loại kem đánh răng, nó
liên kết với nước và giúp cho xanthan phân bố đều trong kem đánh răng.
- Các PEG có trọng lượng thấp (như PEG 400) được sử dụng là dung môi cho
mực in và làm chất bôi trơn cho đầu máy in.
- PEG 600 được sử dụng trong sản xuất các loại foam PU cách nhiệt |
 |
PM |
PROPYLENE GLYCOL METHYL ETHER, PM, 190 KG/PHUY, SINGAPORE

Tính chất:
Propylene glycol methyl ether, Propylene glycol monomethyl ether, thường viết tắt là PM, PGME, dạng lỏng dung môi, trong, không màu, mùi giống ether, hòa tan trong nước, ổn định.
Công thức phân tử: C4H10O2
CAS N0: 107-98-2
Ứng dụng:
Được ứng dụng trong hóa chất nông nghiệp, hóa chất công nghiệp, hóa chất nghành sơn, sơn dầu, sơn nước, chất phủ, chất tẩy rửa kim loại, hóa chất nghành in, in bao bì, sơn, công nghiệp sản xuất ô tô, Sản xuất cao su, chất tẩy rửa gia dụng, tiền chất để tạo ra PMA ...
Danh mục hóa chất dung môi hữu cơ
Sản phẩm. |
 |
PMA |
PROPYLENE GLYCOL MONOMETHYL ETHER ACETATE (PMA),200 kg/phuy, Singapore
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate, có nhiều cách gọi
khácnhư:Propylene Glycol Methyl Ether Acetate, Methoxypropylacetate, PMA, PGMEA, ... là một chất lỏng không màu có mùi giống ether, hòa tan tốt các loại nhựa, được ứng dụng nhiều trong công nghiệp sơn, phủ, mực in, chất tẩy rửa, công nghiệp sản xuất cao su, ...
1. Tính chất khác.
- CAS N0:108-65-6
- Công thức phân tử: C6H12O3
- Khối lượng phân tử:132.16 g/mol
- Ngoại quan: chất lỏng trong suốt
- Mùi: Ether
- Tỉ trọng: 0.965-0.970
- Nhiệt độ đông đặc: -67oC
- Nhiệt độ sôi: 146oC - Điểm chớp cháy: 42oC
- Tính tan trong nước: 198g/L
- Áp suất hơi: 0.5 kPa
- Độ nhớt: 1.1 cP |
 |
Mono Ethylene Glycol (MEG) |
MONO ETHYLENE GLYCOL (MEG). C2H6O2. 235 KG/PHUY. SAUDI ARABIA.
Mono Ethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers. Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.
1. Tính chất - Số Cas:107-21-1, Công thức phân tử: C2H6O2, Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol, Ngoại quan: Chất lỏng không màu, Mùi: Không mùi, Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3, Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC, Nhiệt độ sôi: 197.3oC, Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn, Áp suất hơi: 0.5 kPa, Độ nhớt: 16.1 cP, 2. Ứng dụng Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích. a. Chất làm mát và tải nhiệt MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước. Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh. MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết. Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước. Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng. Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp. b. Chất chống đông Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC. Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp |
 |
DIETHYLENE GLYCOL (DEG) |
DIETHYLENE GLYCOL (DEG), (HOCH2CH2)2O, 235 kg/phuy, Saudi Arabia
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Diethylene Glycol (DEG) là hợp chất hữu cơ với công thức cấu tạo (HOCH2CH2)2O, dạng lỏng, không màu, , độc, ưa nước, có mùi ngọt, tan trong nước, rượu, ether, acetone. DEG được sử dụng rộng rãi làm dung môi. Ứng dụng của nó trong các sản phẩm tiêu dùng đưa đến nhiều trường hợp ngộ độc kể từ đầu thế kỷ 20.
1. Tính chất:
- Số Cas:111-46-6
- Công thức phân tử: C4H10O3
- Khối lượng phân tử: 106.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt
- Tỉ trọng: 1.118 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:-10.45oC
- Nhiệt độ sôi: 244 - 245oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: < 0.01 kPa
- Độ nhớt:35.7 cP
2. Sản xuất:
DEG được sản xuất bằng cách thủy phân một phần ethylene oxide. Tùy thuộc vào điều kiện mà số lượng DEG và các glycol liên quan khác sẽ được sản xuất.
Các sản phẩn đi kèm trong quá trình sản xuất DEG gồm ethylene glycol (MEG) và triethylene glycol (TEG). Trong sản xuất công nghiệp người ta thường tìm cách để tối đa sản lượng MEG do có ứng dụng rộng rãi nhất.
3. Ứng dụng
- DEG được sử dụng trong việc sản xuất nhựa polyester bất bão hòa, polyurethane, và chất hóa dẻo.
- Dùng trong tổng hợp hữu cơ như tổng hợp morpholine và 1,4-dioxane
- Làm dung môi pha nhựa, thuốc nhuộm, dầu, và các hợp chất hữu cơ khác
- Chất giữ ẩm cho thuốc lá, mực in, keo dán.
- Là một thành phần trong dầu phanh, dầu nhờn, nhiên liệu sưởi ẩm, nấu ăn.
- Trong các sản phẩm chăm sóc con người (như kem bôi da, dầu thơm, chất khử mùi) người ta thường dùng các dẫn xuất ether của DEG.
- Dùng để làm mát, chống đông |
 |
Butyl Acetate (BA) - C6H12O2 |
BUTYL ACETATE (BA, N-BAC) - C6H12O2. 180 KG/PHUY. TAIWAN, TAT spec.
n-Butyl acetate (N-BAC) là hợp chất hữu cơ
có công thức phân tử C6H12O2, dạng lỏng,
không màu, có mùi dầu chuối, dễ cháy, tan
được trong hầu hết các dung môi hữu cơ như alcohol, glycol, ester, ketone,
và tan ít trong nước
1. Tính chất:
- Số Cas:123-86-4, Công thức phân tử:C6H12O2, Khối lượng phân tử:116.16 g/mol, Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt, Mùi: Dầu chuối, Tỉ trọng:0.88 g/cm3, Nhiệt độ đông đặc: -74oC, Nhiệt độ sôi:126oC, Tính tan trong nước:7g/L, Áp suất hơi: 1.2 kPa, Độ nhớt: 0.73.
3. Ứng dụng
- N-Butyl acetate là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả
năng hoà tan tốt nitrocellulose, polymer, dầu và chất béo. Độ bay hơi của
N-Butyl acetate rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, chống đục sơn và
hiện tượng vỏ cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều
và độ bóng tốt
- Chất pha loãng, thinner pha sơn, làm mỏng màng sơn dầu, bay hơi nhanh,
chủ yếu dung trong các dung môi pha loãng sơn.
- Làm dung môi ly trích trong bào chế dược
- Thành phần trong sản xuất hương liệu
- Chất trung gian để sản xuất dược phẩm, chất tẩy rửa và các hợp chất hữu cơ
khác
- Chất tẩy rửa trong công nghiệp, tẩy sạch dầu mỡ siêu âm, tẩy sạch dầu mỡ
dung môi, tẩy trên bề mặt kim loại, khả năng bay hơi nhanh, hạn chế nước
thải hóa chất ra sàn, ứng dụng nhiều trong tẩy rửa điện tử, nhựa cao su, công
nghệ cao. |
 |
Sec-BUTYL ACETATE |
SEC - BUTYL ACETATE, (S-BAC), 160 KG/PHUY, TAT spec.
dung môi |
 |
Butyl Carbitol |
BUTYL CARBITOL (GLYCOL ETHER DB), C8H18O3. 200 KG/PHUY. MỸ.
Butyl carbitol (DBGE) còn có tên gọi khác là butyl diglycol có thể được xem
như một butyl glycol có độ bay hơi thấp hơn.
Nó có thể được dùng chung với butyl glycol để làm giảm tốc độ bay hơi và làm
tăng tính ưa dầu của hỗn hợp.
Tuy nhiên butyl carbitol vẫn tan hoàn toàn trong nước.
1. Tính chất:
Số Cas: 112-34-5,
Công thức phân tử: C8H18O3,
Khối lượng phân tử: 162.22 g/mol,
Ngoại quan: Chất lỏng không màu,
Mùi: Ether nhẹ,
Tỉ trọng: 0.95 g/cm3,
Nhiệt độ đông đặc: -68oC,
Nhiệt độ sôi: 230oC,
Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
Áp suất hơi: 0.004 kPa (ở 20oC),
Độ nhớt: 4.9 cp (ở 20oC).
2. Ứng dụng
- DBGE được sử dụng chủ yếu làm dung môi pha sơn, mực in và các ứng dụng
tẩy rửa.
- Nó cũng được sử dụng như một chất trung gian để sản xuất diethylene
glycol monobutyl acetate (DBA), hay trong việc sản xuất thuốc diệt cỏ, thuốc
trừ sâu và chất hóa dẻo.
- Nó cũng được sử dụng trong các chất lỏng trong phanh thủy lực |
 |
BUTYL CELLOSOLVE (BUTYL GLYCOL, BCS) |
BUTYL CELLOSOLVE (BUTYL GLYCOL, BCS), 185 kg/phuy, GERMANY (BASF)
THÔNG TIN SẢN PHẨM Butyl cellosolve còn gọi là Butyl Glycol hay 2-Butoxyethanol là một dung môi hữu cơ có công thức C4H9OC2H4OH, là chất lỏng không màu có mùi ete, chậm bay hơi, có đặc tính của chất hoạt động bề mặt 1. Tính chất:

- Số Cas: 111-76-2
- Công thức phân tử: C6H14O2
- Khối lượng phân tử: 118.17 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ete
- Tỉ trọng: 0.791g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -77oC
- Nhiệt độ sôi: 171oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 0.1 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 2.9cp (ở 25oC)
2. Sản xuất
BCS được sản xuất bằng cách cho butanol tác dụng với ethylene oxide
C2H4O + BuOH → BuOC2H4OH
3. Ứng dụng
- Dùng làm dung môi pha sơn, mực in như chất chống mốc, các sản phẩm tẩy rửa - Có chứa trong thành phần của nhựa acrylic, chất tẩy nhựa đường, bọt chữa cháy, chất bảo quản thuộc da, chất xử lý sự cố tràn dầu, chất tẩy dầu mỡ và trong các giải pháp xử lý hình ảnh
- Các sản phẩm khác có chứa BCS như một thành phần chính như chất tẩy rửa bảng trắng, xà phòng lỏng, mỹ phẩm, các giải pháp giặt khô, sơn dầu, vecni, thuốc diệt cỏ, sơn latex - Phổ biến nhất là trong các sản phẩm tẩy rửa, là thành phần chính trong nhiều chất dùng trong tẩy rửa trong nhà, trong công nghiệp và thương mại |
 |
Ethyl Cellosolve |
ETHYL CELLOSOLVE 190 kg/phuy Ấn Độ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Ethyl Cellosolve còn gọi là Ethylene Glycol Monoethyl Ether (hay Ethyl Glycol)
, viết tắt là EGEE , là chất lỏng không màu, hòa tan được nhiều loại nhựa tổng
hợp và tự nhiên, bay hơi chậm và tan trong nước.
1. Tính chất
- Số Cas: 110-80-5
- Công thức phân tử: C4H10O2
- Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 0.93 g/ml
- Nhiệt độ đông đặc: -70oC
- Nhiệt độ sôi: 135oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 0.51 kPa
- Độ nhớt: 2.07 mPas
2. Sản xuất
Ethyl Cellosolve được sản xuất bằng cách cho ethanol phản ứng với ethylene oxide
3. Ứng dụng
- Ethyl cellosolve là một dung môi rất tốt cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi. Nó là thành phần quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn nitrocellulose có chất lượng.
- Nó hoạt động như là một dung môi ức chế, làm tăng độ chảy và độ dàn đều, chống lại hiện tượng mờ do ẩm cho màng sơn.
- Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá.
- Là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
- Dùng trong nhuộm và in vải sợi
- Dùng trong chất tẩy sơn và vecni
- Là chất phụ gia trong keo dán PVC để đều hòa tốc độ bay hơi.
- Dùng làm dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm
- Trong ngành thuộc da chúng dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu
- Dùng làm phụ gia trong dung dich ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong lĩnh vực dệt |
 |
ISOPROPYL ALCOHOL (IPA), C3H8O |
ISOPROPYL ALCOHOL (IPA), C3H8O, 160 KG/PHUY, KOREA, TAIWAN, SOUTH AFRICA.
Iso-propanol còn được gọi là iso-propyl alcohol, viết tắt IPA là hợp chất phân
tử có công thức C3H8O, là chất không màu, dễ cháy, với mùi nặng, là trường
hợp đơn giản nhất của alcol bậc 2.
1. Tính chất:
- Số Cas: 67-63-0
Công thức phân tử: C3H8O
Khối lượng phân tử: 60.1 g/mol
Ngoại quan: Không màu, Mùi: Nặng
Tỉ trọng: 0.786 g/cm3
Nhiệt độ đông đặc: -89oC
Nhiệt độ sôi: 82.5oC
Tính tan trong nước: Tan vô hạn
Áp suất hơi: 2.4 kPa
Độ nhớt (25oC):1.96cP
2. Ứng dụng
Năm 1990, 45 nghìn tấn IPA được tiêu thụ ở Mỹ. Ứng dụng lớn nhất của IPA
là dùng làm dùng môi cho sơn và cho các quá trình công nghiệp.
Đặc biệt IPA được dùng phổ biến cho các ứng dụng dược phẩm do độc tính
của các cặn còn lại thấp.
Một phần được sử dụng làm hóa chất trung gian.
IPA có thể chuyển ngược thành acetone tuy nhiên quy trình cumene vẫn quan
trọng hơn trong việc sản xuất acetone.
Nó cũng được sử dụng để làm phụ gia cho xăng.
a. Dung môi
IPA hòa tan được nhiều hợp chất không phân cực. Nó bay hơi nhanh và tương
đối không độc so với những dung môi thay thế khác. Do đó nó được sử dụng
rộng rãi như một dung môi và chất tẩy rửa, đặc biệt cho việc hòa tan dầu mỡ.
Ví dụ cho ứng dụng này là dùng để tẩy rửa các thiết bị điện tử như các chân
tiếp, băng từ và đầu đĩa, các ống kính laser trong ổ đĩa quang (như CD, DVD),
b. Chất trung gian
Phản ứng ester hóa của IPA với acid acetic cho ra isopropyl acetate – một
dung môi cũng được sử dụng khá rộng rãi khác. IPA còn phản ứng với khí
carbon disulfide (CS2) để cho ra sodium isopropyl xanthate (C4H7NaOS2)
một chất diệt cỏ có hoạt tính khá mạnh.
Ngoài ra IPA cũng phản ứng với Titanium tetrachloride và Nhôm kim loại để
cho ra Titanium và Aluminum isopropoxides, dùng làm xúc tác trước đây và
giờ đóng vai trò như một thuốc thử.
c. Y học
Dung dịch 75% của IPA với nước có thể dùng để sát trùng.
IPA cũng được dùng như một chất hỗ trợ làm khô nước trong các trường hợp
chống viêm tai, được nhiều người đi bơi dùng đến.
d. Dùng trong xe hơi
IPA là thành phần chính trong phụ gia nhiên liệu làm khô khí.
Với một hàm lượng đủ lớn, nước sẽ gây ra những sự cố cho các bồn chứa
nhiên liệu vì nó tách lớp khỏi nhiên liệu và có thể làm đóng băng các đường
ống dẫn ở nhiệt độ thấp.
Khi có mặt IPA nó không loại bỏ nước mà đóng vai trò như một dung môi
trung gian, IPA có tác dụng hòa tan nước và hòa lẫn vào trong nhiên liệu và
do đó nước sẽ không gây ra những sự cố nêu trên.
Quay lại |
 |